Unit 2: Danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh

I. DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC (COUNTABLE NOUNS):

A) Khái niệm:

1) Danh từ đếm được là danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng mà chúng ta có thể đếm được, hay nói cách khác là có thể đặt trực tiếp các số đếm trước chúng.

Ex: one book (1 cuốn sách)

      three books (3 cuốn sách)

 

2) Danh từ đếm được có dạng số ít và dạng số nhiều.

Ví dụ: 

a cat (1 con mèo) - cats (những con mèo)

a child (1 đứa trẻ) - children (những đứa trẻ)

a pineapple (1 quả dứa) - pineapples (những quả dứa)

 

→ Học thêm lý thuyết về DANH TỪ SỐ ÍT, SỐ NHIỀU

 

3) Danh từ đếm được thường là những danh từ chỉ:

► người: student (học sinh, sinh viên), teacher (giáo viên) ...

► động vật: monkey (khỉ), crocodile (con cá sấu) ...

► thực vật: tree (cây cối), daisy (hoa cúc dại)...

► vật thể: bottle (chai), fridge (tủ lạnh)... 

 

4) Danh từ đếm được số ít phải dùng kèm với mạo từ "a/an" ở đằng trước.

Ex: There is an apple on the table.

       Look over there! That's a peacock.

 

B) Cách thêm 's, es' vào danh từ đếm được số nhiều:

Xem lý thuyết về cách thêm 's,es' vào danh từ → CÁCH THÊM 'S, ES'

 

II. DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC (UNCOUNTABLE NOUNS)

1) Danh từ không đếm được là những danh từ chúng ta không thể đếm trực tiếp bằng số đếm.

Ex:  flour (bột mì); water (nước); sugar (đường kính)

 

2) Danh từ không đếm được không có dạng số nhiều.

Ex: sugars → sugar; waters → water

 

3) Danh từ không đếm được thường là những danh từ chỉ:

► khái niệm trừu tượng: advice (lời khuyên), love (tình yêu) ...

► môn học: Literature (môn Văn), Physics (môn Vật Lý)...

► ngôn ngữ: English (tiếng Anh), German (tiếng Đức)...

► các môn thể thao: tennis (quần vợt), chess (cờ)... 

► các loại bệnh: flu (cảm cúm), measles (bệnh sởi)...

► các vật chất ở thể lỏng: tea (trà), oil (dầu ăn)...

►các vật chất ở thể khí: air (không khí), smoke (khói)...

► các vật chất ở thể rắn: soap (xà bông), glass (kính)...

► các hiện tượng tự nhiên: fog (sương mù), thunder (sấm)...

► 1 số danh từ tập hợp: luggage (hành lý), money (tiền) ...

 

4) Danh từ không đếm được không dùng với mạo từ "a/an". Chúng có thể đứng độc lập hoặc kèm với mạo từ "the" đằng trước.

Ex: I need to save much money for buying my ideal car.

 

5) Với danh từ không đếm được ta dùng các từ chỉ lượng (measure words) đi kèm với "a/an" hoặc số từ khi muốn nói tới số lượng của chúng.

Ex:

a piece of cake (một miếng bánh)

a cup of tea (1 tách trà)

three bags of sugar (3 túi đường)

four kilos of meat (4 cân thịt) 

 

III. LƯU Ý (NOTES)

1) Một số danh từ vừa là danh từ đếm được vừa là danh từ không đếm được, nhưng ý nghĩa của chúng khác nhau.

Ex: 

chickens (những con gà) - chicken (thịt gà)

woods (những cánh rừng) - wood (gỗ)

 

2) Một số danh từ không đếm được dễ gây nhầm lẫn vì có dạng thức giống với danh từ số nhiều.

Ex: news (tin tức); mumps (bệnh quai bị) 

 

IV. BÀI TẬP:

A) Look at these nouns. Are they countable (C) or uncountable (U)?

 

car work news meat
photo golf banana rice
song minute music flower
money ship advice love
furniture electricity water meal

 

Countable Nouns Uncountable Nouns

car

 

work

 

 

B) Complete the postcard. Choose the correct form.

The island is very peaceful. (0) Life/ A life is good here. Everybody moves at a nice slow pace. People have (1) time/ a time to stop and talk. It's (2) experience/ an experience I won't forget a long time. There aren't many shops, so I can't spend all my money, although I did buy (3) painting/ a painting yesterday. Now I'm sitting on the beach reading (4) paper/ a paper. The hotel breakfast is so enormous that I don't need to have lunch. I've just brought (5) orange/ an orange with me to eat later. I've been trying all the different (6) fruit/ fruits grown in this part of the world, and they're all delicious.