Unit 26: Phân biệt tính từ và trạng từ

Trong bài học ngày hôm nay các bạn hãy cùng English Amom học chi tiết các phân biệt tính từ và trạng từ trong tiếng Anh nhé!

I) Chức năng của tính từ và trạng từ

1) Chức năng của tính từ

Tính từ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ. Tính từ cho ta biết thêm về người hoặc vật được nói tới.

Ví dụ:

► She is beautiful.

► It is a long chair.

► The ruler is short.

 

2) Chức năng của trạng từ

Trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ khác. Trạng từ cho ta biết cách thức, mức độ của hoạt động hoặc tính chất nào đó.

Ví dụ: 

► She goes quickly.

► He speaks too fast.

► She sings very well.

 

2. Vị trí của tính từ và trạng từ trong câu

TÍNH TỪ (ADJECTIVE)

TRẠNG TỪ (ADVERB)

1. Đứng sau động từ to be

Ví dụ: My job is so boring

2. Đứng sau liên động từ (linking verb) như:

become, get, seem, look, appear, sound, smell, taste, feel, remain, keep, make

Ví dụ: 

- As the movie went on, it became more and more exciting.

- Your friend seems very nice.

- She is getting angry.

- You look so tired!

- He remained silent for a while.

3. Đứng trước danh từ

Ví dụ: She is a famous businesswoman.

 

1. Đứng sau động từ thường

Ví dụ: Tom wrote the memorandum carelessly.

 2. Đứng trước tính từ mà nó bổ nghĩa

Ví dụ:

- It's a reasonably cheap restaurant, and the food was extremely good.

- She is singing loudly.

3. Đứng trước trạng từ mà nó bổ nghĩa

Ví dụ:

- Maria learns languages terribly quickly.

- He fulfilled the work completely well.

4. Đứng đầu câu, bổ nghĩa cho cả câu

Ví dụ: Unfortunately, the bank was closed by the time I got here

 


3. Mối quan hệ giữa tính từ và trạng từ

Đa số tính từ thêm đuôi -ly thì trở thành trạng từ: 

Ví dụ: careful (adj) → carefully (adv).

* Lưu ý một số trường hợp sau:

► Một số từ có đuôi là -ly nhưng là tính từ chứ không phải là trạng từ:

Ví dụ: friendly; lively; elderly; lonely; silly; lovely

► Một số tính từ khi chuyển sang trạng từ vẫn không thay đổi

Ví dụ: hard → hard. Có hardly (adv) tuy nhiên từ này mang nghĩa là hiếm khi; fast → fast.

► Một số tính từ khi chuyển sang trạng từ hoàn toàn thay đổi

Ví dụ: good (adj) → well (adv)

 

4) Cách chọn tính từ và trạng từ điền vào chỗ trống khi làm bài tập tiếng Anh

a) Nhìn phía sau chỗ trống (kế bên)

- Nếu gặp DANH TỪ thì điền TÍNH TỪ

- Nếu gặp TÍNH TỪ hoặc ĐỘNG TỪ thì điền TRẠNG TỪ .

Ví dụ: 

► I have a … book. (beautiful/beautifully). 

Từ phía sau là book là danh từ nên ta điền tính từ: I have a beautiful book.

► It was … done. (careful/carefully). 

Nhìn phía sau có động từ done nên chọn trạng từ: It was carefully done. 

b) Nếu nhìn phía sau không có các loại từ trên thì nhìn từ từ ra phía trước:

- Nếu gặp ĐỘNG TỪ thường thì chọn TRẠNG TỪ 

- Nếu gặp liên động từ như BE, LOOK, FEEL, SEEM, GET, BECOME... thì chọn TÍNH TỪ 

Ví dụ:

► His song is … bad. (extreme/extremely) → His song is extremely bad. 

Câu này bạn nhìn phía trước thì thấy động từ to be, còn phía sau thì là tính từ, thế thì bạn chỉ cần nghĩ ngay đến adverb ở giữa. Lưu ý: Sau động từ to be + trước tính từ = trạng từ

► She is … (beautiful/beautifully) → She is beautiful. 

Phía sau không có gì hết, nhìn từ từ ra trước có is → dùng tính từ.

► She was dancing very … (beautiful/beautifully) → She was dancing very beautifully. 

Phía sau không có gì hết, nhìn từ từ ra trước có dancing → dùng trạng từ.