Unit 1: Tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh

I. TÍNH TỪ NGẮN:

A. Khái niệm tính từ ngắn

Tính từ có 1 âm tiết, hoặc 2 âm tiết nhưng chữ cái cuối cùng của âm tiết thứ hai có kết thúc là –y, –le,–ow, –er, và –et được cho là tính từ ngắn.

 

B. Cách sử dụng của tính từ ngắn

1) Trong câu so sánh hơn kém:

► So sánh hơn: tính từ thêm -er vào sau cùng 

► So sánh nhất: tính từ thêm -est vào sau cùng và thêm “the” trước tính từ 

Ex: long - longer - the longest

      tall - taller - the tallest

 

2) Trong câu so sánh hơn kém, tính từ kết thúc bằng âm -e thì:

► So sánh hơn: tính từ thêm -r vào sau cùng

► So sánh nhất: tính từ thêm -st vào sau cùng và thêm “the” trước tính từ

Ex: cute - cuter - the cutest

      nice - nicer - the nicest

 

3) Trong câu so sánh hơn kém, tính từ kết thúc bằng âm -y thì:

► So sánh hơn: tính từ thay –y bằng –ier

► So sánh nhất: tính từ thay –y bằng –iest và thêm “the” trước tính từ

Ex: pretty - prettier - the prettiest

      happy - happier - the happiest

 

4) Trong câu so sánh hơn kém, tính từ kết thúc bằng một phụ âm và trước nó là nguyên âm, thì:

►So sánh hơn: gấp đôi phụ âm, thêm -er vào sau cùng

► So sánh nhất: gấp đôi phụ âm, thêm -est vào sau cùng và thêm “the” trước tính từ

Ex: hot - hotter - the hottest

      sad - sadder - the saddest

 

II. TÍNH TỪ DÀI:

A) Khái niệm tính từ dài

Tính từ dài là tính từ có 3 âm tiết trở lên. (beautiful, expensive, intelligent)

 

B) Cách sử dụng của tính từ dài

► So sánh hơn: Thêm “more” vào trước tính từ dài

► So sánh nhất: Thêm “the most” vào trước tính từ dài

Ex: expensive - the more expensive - the most expensive

      pleasant - the more pleasant - the most pleasant

 

III. TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT:

1) Tính từ ngắn kết thúc bằng -ed

► So sánh hơn: thêm “more” trước tính từ

► So sánh nhất: thêm “the most” trước tính từ

Ví dụ: bored - the more bored - the most bored

          amused - the more amused - the most bored

 

2) Tính từ kết thúc bằng –le,–ow, –er, và –et:

► So sánh hơn: có thể thêm -er sau cùng hoặc “more” trước tính từ

► So sánh nhất: có thể thêm –est sau cùng hoặc “the most” trước tính từ

Ex: Quiet – Quieter/ More Quiet – Quietest/ The most quiet 

 

3) Một số tính từ bất quy tắc cần nhớ:

► Good – better – best: tốt – tốt hơn – tốt nhất

► Well (healthy) – better: khỏe – khỏe hơn

► Bad – worse – worst: tệ – tệ hơn – tệ nhất

► Far – farther/further – the farthest/furthest: xa – xa hơn – xa nhất

Học thêm bài liên quan:

→ So sánh hơn của tính từ ngắn và tính từ dài

 

IV. BÀI TẬP

A) Put the words below in the correct column

 

pretty expensive kind heavy friendly
difficult crowded careful brave valuable

 

Short adjectives Long adjectives
   

 

B) Complete the sentences. Use the comparison of the word in brackets

1. The steak is ...................... (expensive) than the fish.

2. Nobody is ...................... (happy) than Miss Snow.

3. Mr Brown is ...................... (delightful) person I have ever known.

4. They have got three daughters. ...................... (old) is 14 years old.

5. They speak English ...................... (fluently) than we do.

6. It was an awful day. It was ...................... (bad) day of my life.

7. John is much ...................... (strong) than I thought.

8. Sam's conduct is ...................... (bad) than Paul's.

9. What is ...................... (popular) sport in your country?

10. Of the three boys, Harry is ...................... (intelligent).