• tiếng anh cấp II
  • Lớp 8
  • Unit 12: Life on other planets
  • Lesson 1 (SGK): May, might; Câu trần thuật
  • Lesson 1 (SGK): May, might; Câu trần thuật
    CÁCH DÙNG CỦA MAY, MIGHT CÂU TƯỜNG THUẬT CÂU HỎI

    ► Kênh hỏi đáp và giải thích thắc mắc kiến thức MIỄN PHÍ → truy cập LINK NHÓM: ENGLISH AMOM

    ► Kênh YOUTUBE hệ thống toàn bộ bài giảng CLIPS: truy cập LINK: ENGLISH AMOM CHANNEL

    ► Kênh TIKTOK: ENGLISH AMOM

     

    I. LÝ THUYẾT

    A) Cách dùng của may, might 

    1) Cấu trúc câu của May/ Might

      Công thức Ví dụ 

    Thể khẳng định

    S + may/ might + V(infinitive) + (O) It may / might be a watch.

    Thể phủ định 

    S + may/ might not + V(infinitive) + (O) She may not be our new English teacher 
    Thể nghi vấn 

    May/ Might + S + V(infinitive) + (O)?

    * Short answers:

    Yes, S + may/ might.

    No, S + may/ might not.

     May I go out?

    Yes, you may.

     

    2) Cách sử dụng May/ Might

    ► Nhìn chung, may/ might đều dùng để diễn tả 1 sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

    Ví dụ: She may/ might come here tomorrow. 

     

    ► May mang tính chắc chắn hơn một chút so với might.

    Ví dụ: I may go to school by bus next week 

     

    ► May đôi khi được dùng trong văn phong Tiếng Anh trang trọng với nghĩa là "được cho phép làm gì" (to be allowed). 

    Ví dụ: You may bring your own equipments if you want. 

     

    B) Câu tường thuật câu hỏi 

    ► Sử dụng khi người nói/ người viết muốn thuật lại câu nói của người khác dưới dạng gián tiếp. 

     

    ► Công thức chuyển đổi câu hỏi có từ để hỏi sang gián tiếp:

    S + asked (sb) + question word + clause.

    VD: “What were you doing at the time?" 

     

    ► Công thức chuyển đổi câu hỏi nghi vấn :

    S + asked (sb) + if/ whether + clause.

    Trong đó: if/ whether có nghĩa là "liệu rằng" (chỉ sự nghi vấn).

    VD: “Did the alien talk to you?”

    LƯU Ý: 

    ► Chuyển đổi đại từ và tính từ sở hữu, lùi về 1 thì, thay đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn

    ►Không cần dùng dấu chấm hỏi mà thay vào đó ta sử dụng dấu chấm câu

     

    II. BÀI TẬP 

    1) Use may/ might to fill each of the blank ( Page 61 )

    1. You ............... have a little difficulty driving at night.

    2. I ............... have an allergy to shrimp. I have never tried it.

    3. We ............... go to London for a holiday, if we can still afford it.

    4. The examiner says we ............... leave when we've finished.

    5. I don't know, but I ............... go to the lecture about UFOs.

    6. Students ............... only borrow four books at a time.

    7. There ............... be life on other planets.

    8. Students over fifteen ............... bring a phone to school.

    ĐÁP ÁN:

    1. May / might

    2. May/might

    3. May/might

    4. May

    5. May/might

    6. May

    7. May/ might

    8. May

     

     

    4) Read other questions by the interviewer. Rewrite them as reported questions. (Page 62)

    1. “Do you go for a walk every day?”

    2. “Have you seen a UFO before?”

    3. “How many aliens did you see?”

    4. “Why didn't you take a photo of the aliens?”

    5. “How long did the UFO stay there?”

    6. “Have you seen any UFOs since then?”

    ĐÁP ÁN:

    1. The interviewer asked if he went for a walk every day.

    2. He asked if Nick had seen a UFO before.

    3. He asked how many aliens Nick had seen.

    4. He asked why Nick hadn't taken a photo of the aliens.

    5. The interviewer asked how long the UFO had stayed there.

    6. The interviewer asked if Nick had seen any UFOs since then.