• tiếng anh cấp II
  • Lớp 6
  • Unit 12: Robots
  • Lesson 1 (SGK): So sánh cao nhất của tính từ ngắn và tính từ dài
  • Lesson 1 (SGK): So sánh cao nhất của tính từ ngắn và tính từ dài
    SO SÁNH CAO NHẤT CỦA TÍNH TỪ NGẮN VÀ TÍNH TỪ DÀI 

    ► Kênh hỏi đáp và giải thích thắc mắc kiến thức MIỄN PHÍ → truy cập LINK NHÓM: ENGLISH AMOM

    ► Kênh YOUTUBE hệ thống toàn bộ bài giảng CLIPS: truy cập LINK: ENGLISH AMOM CHANNEL

    ► Kênh TIKTOK: ENGLISH AMOM

     

    I. LÝ THUYẾT:

    A) Khái niệm so sánh nhất

    ► So sánh nhất thường được sử dụng khi chúng ta muốn so sánh một sự vật, sự việc hay con người nào đó có tính chất nổi bật nhất so với các đối tượng cùng phân khúc được nhắc đến (thường tối thiểu từ ba đối tượng so sánh trở lên).

    Ex: She is the highest student in the class. (Cô ấy là học sinh cao nhất trong lớp.)

     

    B) Cấu trúc của So sánh nhất của tính từ ngắn

    S + be + the + adj-est + in N số ít/ of N số nhiều

    ► She is the tallest in her family (Cô ấy cao nhất trong gia đình - sử dụng 'in' đứng trước danh từ số ít là 'her family')

    ► She is the tallest of 3 sisters (Cô ấy cao nhất trong 3 chị em - sử dụng 'of' đứng trước danh từ số nhiều là '3 sisters')

     

    C) Cách thêm đuôi 'est' vào tính từ ngắn khi ở thể so sánh cao nhất

    ► Thế nào là tính từ ngắn?
    Tính từ ngắn là tính từ: có một âm tiết - big (to), small (nhỏ), short (thấp)
    Hoặc có hai âm tiết kết thúc bằng "-y" - happy (vui vẻ), ugly (xấu xí), pretty (đẹp)

     

    Thông thường, khi thành lập tính từ so sánh nhất, ta sẽ thêm đuôi "-est" vào phía sau tính từ ngắn.
    short - shortest (nhỏ nhất)
    old - oldest (già nhất)

     

    Với các tính từ ngắn có đuôi kết thúc là "-e", khi thành lập tính từ so sánh nhất, ta chỉ thêm đuôi "-st" vào phía sau.

    large - largest (lớn nhất)
    nice - nicest (đẹp nhất)

     

    ► Với các tính từ ngắn có đuôi kết thúc là 1 nguyên âm và 1 phụ âm, khi thành lập tính từ so sánh nhất, ta sẽ gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi "-est" vào phía sau.
    hot - hottest (nóng nhất)
    big - biggest (to nhất)

     

     Với các tính từ có 2 âm tiết và có đuôi kết thúc bằng "-y", khi thành lập tính từ so sánh nhất, ta sẽ bỏ "-y" và thêm "-iest" vào phía sau.
    happy - happiest (hạnh phúc nhất)
    pretty - prettiest (xinh nhất)

     

    D) Cấu trúc so sánh của tính từ dài 

    S + be + the most + adj + in N số ít/ of N số nhiều

    ► She is the most beautiful in her family

    ► She is the most beautiful of 3 sisters

     

    II. BÀI TẬP:

    2) Complete the following sentences with the superlative form of the adjectives in brackets.1 is an example ( Page 61 ) 

    1. Bonbon can move 10 tons; it’s the strongest of all. (strong)

    2. This robot can understand all of what we say. It’s the ........... In the robot show. (smart)

    3. He is the...........  in our class; he is about 1.8 m tall. (tall)

    4. This is the ............. of all home robots; we can put it in our bag. (small)

    5. This robot is only 200 dollars. It's the ........... in our shop. (cheap)

    ĐÁP ÁN: 

    2. smartest 3. tallest 4. smallest 5. cheapest

     

    4) Work in pairs. Look at the information of the three robots: M10, H9, and A3 and talk about each of them, using superlative adjectives ( Page 62 ) 

     

    M10

    H9

    A3

    Age

    5

    7

    10

    Weight

    20 kg

    45 kg

    50 kg

    Height

    80 cm

    120 cm

    150 cm

    Price

    1.800

    1.000

    1.500


    Example:

    A: A3 is the tallest of the three robots.

    B: M10 is the youngest of the three robots.

    ĐÁP ÁN:

    - M10 is the most expensive of the three robots

    - M10 is the shortest of the three robots

    - M10 is the lightest of the three robots

    - H9 is the cheapest of the three robots

    - A3 is the heaviest of the three robots

    - A3 is the oldest of the three robots