• tiếng anh cấp II
  • Lớp 7
  • Unit 3: Community service
  • Lesson 1 (SGK): Thì quá khứ đơn và Thì hiện tại hoàn thành
  • Lesson 1 (SGK): Thì quá khứ đơn và Thì hiện tại hoàn thành
    CÁCH SỬ DỤNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH 

    ► Kênh hỏi đáp và giải thích thắc mắc kiến thức MIỄN PHÍ → truy cập LINK NHÓM: ENGLISH AMOM

    ► Kênh YOUTUBE hệ thống toàn bộ bài giảng CLIPS: truy cập LINK: ENGLISH AMOM CHANNEL

    ► Kênh TIKTOK: ENGLISH AMOM

     

    I. LÝ THUYẾT 

    A) Thì quá khứ đơn

    Xem toàn bộ lý thuyết về thì quá khứ đơn và làm các bài luyện tập: QUÁ KHỨ ĐƠN

     

    B) Thì hiện tại hoàn thành 

    1) Khái niệm

    Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect tense (thì HTHT) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

     

    2) Công thức thì hiện tại hoàn thành

    ( + ): S + have/ has + VpII She has lived in Saigon since she was a little girl.
    ( - ): S + have/ has + not + VpII  They haven’t played football for years.

    ( ? ): Have/ Has + S + VpII +… ?

    Yes, S + have/ has.

    No, S + haven’t/ hasn’t.

    Has he ever travelled to Europe? 
    Yes, he has.

     

    3) Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành 

    ► Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

    Ví dụ: I have finished all my homework. 

     

    ► Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

    Ví dụ :  They’ve been married for nearly fifty years. 

     

    ► Sử dụng một mệnh đề với “since” chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ:

    Ví dụ : They’ve stayed with us since last week.

     

    ► Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

    Ví dụ : My last birthday was the worst day I’ve ever had. 

     

    ► Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

    Ví dụ: I can’t get in my house. I’ve lost my keys. 

     

    4) Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành 

    ►Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau:

    + Just, recently, lately

    + Already, before, ever, never, yet....

    + For + quãng thời gian 

    + Since + mốc thời gian 

     

    II. BÀI TẬP 

     2) Past simple or present perfect? Put the verb in brackets into the correct form ( Page 30) 

    1. They (clean)...................the beach one week ago.

    2. They (collect)...................hundreds of books so far.

    3. I (collect)...................stamps when I was a child.

    4. She (fly) ...................to Da Nang many times but last year she (go) ................... there by train.

    5. You ever (see) ...................a real lion? No, but I (see)................... a real elephant when we went to the zoo last month.

    ĐÁP ÁN: 

    1. They cleaned the beach one week ago.

    2. They have collected hundreds of books so far.

    3. I collected stamps when I was a child.

    4. She has flown to Da Nang many times but last year she went there by train.

    many times => một hành động xảy ra nhiều lần từ quá khứ đến hiện tại ==> hiện tại hoàn thành

    5. Have you ever seen a real lion? No, but I saw a real elephant when we went to the zoo last month.

     

    3) Choose the best answer ( Page 30) 

    1.   .................... your homework yet?

    a. Are you doing

    b. Have you done

    c. Do you do

    2. Yes, I ....................it already.

    a. am doing

    b. have done

    c. do

    3. Dickens ....................a lot of novels.

    a. has written

    b. writes

    c. wrote

    4. Her mother  .................... three books. She is going to start the fourth one soon.

    a. has written

    b. writes

    c. wrote

    5. I think ....................him before.

    a. meet

    b. met

    c. have met

    6. Oh, yes! Now I remember. I  ....................him when I was in Hoi An. He was our guide!

    a. meet

    b. met

    c. have met

    ĐÁP ÁN:

    1. b

    2. b

    3. c

    4. a

    5. c

    6. b