• tiếng anh cấp II
  • Lớp 8
  • Unit 6: Folk tales
  • Lesson 1 (SGK): Ôn tập thì quá khứ đơn, Thì quá khứ tiếp diễn
  • Lesson 1 (SGK): Ôn tập thì quá khứ đơn, Thì quá khứ tiếp diễn
    ÔN TẬP CÁCH DÙNG VÀ CÔNG THỨC CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN CÔNG THỨC CỦA THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN 

    ► Kênh hỏi đáp và giải thích thắc mắc kiến thức MIỄN PHÍ → truy cập LINK NHÓM: ENGLISH AMOM

    ► Kênh YOUTUBE hệ thống toàn bộ bài giảng CLIPS: truy cập LINK: ENGLISH AMOM CHANNEL

    ► Kênh TIKTOK: ENGLISH AMOM

     

    I. LÝ THUYẾT

    A) Thì quá khứ đơn

    Xem lại lý thuyết và hoàn thành các bài tập liên quan đến thì quá khứ đơn QUÁ KHỨ ĐƠN

     

    B) Thì quá khứ tiếp diễn

    1) Công thức

      Công thức Ví dụ 
    Thể khẳng định

    I/He/She/It/Chủ ngữ số ít + was + V-ing

    We/You/They/Chủ ngữ số nhiều + were + V-ing

     I was watching television at seven o’clock last night.

    Thể phủ định 

    I/He/She/It/Chủ ngữ số ít + was + not + V-ing

    We/You/They//Chủ ngữ số nhiều + were + not + V-ing

     I wasn’t watching television at 7 o’clock last night.

    Thể nghi vấn 

    Was + I/he/she/it/chủ ngữ số ít + V-ing?

    Were + we/you/they/chủ ngữ số nhiều + V-ing?

    Was she crying?

    Yes, she was 

     

    2) Cách dùng 

    Thì quá khứ tiếp diễn dược dùng để diễn tả:

    ► Hành động đang xảy ra ở một thời điểm xác định trong quá khứ.

    Ex: What were you doing at this time yesterday? 

     

    ► Một hành động xảy ra và diễn biến liên tục từ đầu đến cuối của một sự kiện, toàn bộ thời gian được sắp xếp trước và được thực hiện một cách trọn vẹn.

    Ex: They are holding the fair from Monday to Friday. 

     

    ► Một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì một hành động khác xảy đến và thường được nối với nhau bằng liên từ when, while

    Ex: I was washing my hair when the phone rang yesterday. 

     

    ► Hai hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ và thường được nối với nhau bằng liên từ while.

    Ex: My father was watching television while my mother was cooking dinner.

     

    II. BÀI TẬP 

    2) Complete the following sentences by putting the verbs in brackets in the correct form ( Page 61 )

    1. When the prince saw Cinderella at the party, she (wear).....................a beautiful gown.

    2. What (you/do)....................this time yesterday?

    3. When Jack (go)....................to the market, he met a magician.

    4. While the hare was sleeping, the tortoise (run)....................to the finish as fast as he could.

    5. When the princess returned, the prince (not/wait) ....................for her.

    ĐÁP ÁN

    1. was wearing

    2. were you doing

    3. was going

    4. ran

    5. was not/wasn't waiting

     

     

    4) Write the correct form of each verb. Use the past continuous or the past simple ( Page 62 ) 

    1. The prince (walk) ..............along the road when he met a princess, so he (stop)..............and (have)..............a chat with her.

    2. When Saint Giong (lie)..............on the bed, he (hear)..............announcement that the emperor (need)..............brave men to protect his land.

    3. Alice was walking alone in the woods when she suddenly (hear)..............footsteps behind her. Someone (follow) ..............her. She was frightened and she (start)..............to run.

    4. When the crow (drop)..............the cheese, the fox (eat)..............it.

    5. They (dance)..............merrily when Cinderella suddenly (leave)..............the party.

    6. Lac Long Quan (miss)..............his life under the sea, so he(decide)..............to take fifty of his sons back there.

    ĐÁP ÁN

    1. The prince was walking along the road when he met a princess, so he stopped and had a chat with her.

    2When Saint Giong was lying on the bed, he heard an announcement that the emperor needed brave men to protect his land.

    3Alice was walking alone in the woods when she suddenly heard footsteps behind her. Someone was following her. She was frightened and she started to run.

    4. When the crow dropped the cheese, the fox ate it.

    5. They were dancing merrily when Cinderella suddenly left the party.

    6. Lac Long Quan was missing his life under the sea, so he decided to take fifty of his sons back there.