► Kênh hỏi đáp và giải thích thắc mắc kiến thức MIỄN PHÍ → truy cập LINK NHÓM: ENGLISH AMOM
► Kênh YOUTUBE hệ thống toàn bộ bài giảng CLIPS: truy cập LINK: ENGLISH AMOM CHANNEL
► Kênh TIKTOK: ENGLISH AMOM
I. LÝ THUYẾT
A) Thì hiện tại hoàn thành
► Xem lại lý thuyết và làm các bài tập thực hành của thì HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
B) Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1) Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là thì dùng để chỉ hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại và có khả năng tiếp diễn trong tương lai. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh về khoảng thời gian của hành động đã xảy ra nhưng không có kết quả rõ rệt.
2) Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
(+): S + has/have + been + V-ing | I have been shopping all afternoon. |
( - ): S + hasnˈt/havenˈt + been + V-ing | We haven’t been waiting here for over two hours. |
( ? ): Has/have + S + been + V-ing +… ? Yes, S + have/ has. No, S + haven’t/ hasn’t. |
Has she been working at that company for three years? Yes, she has. |
3) Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
► Diễn tả một hành động hoặc sự việc bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại.
Ví dụ: They have been celebrating for more than a week up until now.
► Diễn tả một hành động vừa mới kết thúc và có kết quả ở hiện tại.
Ví dụ: You have been playing with my lipstick the whole morning, right?
Lưu ý: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh tính hoàn tất của hành động còn hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục và kéo dài của hành động.
4) Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
►Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có các dấu hiệu nhận biết như sau:
+ All day, all week
+ Since
+ For, for a long time
+ Almost every day this week
+ Recently, lately
+ In the past week, in recent years
+ Up until now
+ So far
C) So sánh kép
So sánh kép được sử dụng để mô tả những sự vật, sự việc đang tăng hoặc đang giảm.
Cấu trúc:
+ Tính từ ngắn/ trạng từ ngắn + -ER and tính từ ngắn/ trạng từ ngắn + -ER
+ MORE AND MORE + tính từ dài/ trạng từ dài
+ MORE/ FEWER AND MORE/ FEWER + danh từ
Ví dụ:
+ It got darker and darker as we went deeper into the cave.
(Trời càng lúc càng tối khi chúng tôi đi sâu hơn vào trong hang.)
+ Things are getting more and more expensive these days.
(Dạo gần đây mọi thứ càng ngày càng đắt đỏ.)
+ In Australia, more and more students choose to study French at school.
(Ở Úc, ngày càng nhiều học sinh chọn học tiếng Pháp ở trường.)
+ The altheles are running faster and faster as they are approaching the finishing line.
(Các vận động đang chạy càng lúc càng nhanh khi họ đang tiến về vạch đích.)
II. BÀI TẬP
1) Put the verbs in brackets in the present perfect or present perfect continuous.
1. I (clean) ............................ the whole house. Does it look nice and tidy?
2. For many years, the villagers (try) ............................ very hard to bring back the old custom.
3. That tower (stand) ............................ on top of the hill for 300 years.
4. My father (work) ............................ in the garden all morning. He (plant) ............................ a lot of tulips and roses.
5. They (go) ............................ to Hue to attend the festival there and won't be back until next week.
6. I (not finish) ............................ reading the book about Thai culture yet, so I can't answer your questions now.
ĐÁP ÁN:
1. have cleaned | 2. have been trying |
3. has stood | 4. has been working - has planted |
5. have gone | 6. haven't finished |
2) Complete the following sentences with the correct form of the words in brackets, using repeated comparatives.
1. My father's cooking is getting (good) ............................... as the years go by.
2. A lot of people are migrating to the city to look for work. The cost of living there is becoming (high) ................................
3. It's getting (difficult) ............................... to find a job these days.
4. The race car was running (fast) ............................... when it crashed into a tree.
5. With the development of the Internet, (few) ............................... people send greetings cards on special occasions.
6. The practice of using (many) ............................... chemicals to improve crop yields is harmful to people's health.
ĐÁP ÁN:
1. better and better | 2. higher and higher |
3. more and more |
4. faster and faster |
5. fewer and fewer | 6. more and more |
3) Use the information in the table to complete the sentences with repeated comparatives.
1. Average temperatures in New York |
Dec. High: 6oC Low: 0 oC |
Jan. High: 4oC Low: -2oC |
Feb. High: 3oC Low: -4oC |
2. Petrol price |
Jan. $2.8/ litre |
Feb. $2.5/litre |
Mar. $2/ litre |
3. Internet users in my city | In 2000: 2 million | In 2015: 3 million | In 2020: 4 million |
4. John’s car speed | 50 km/h | 70 km/h | 100 km/h |
5. ABC Supermarket’s customers |
Jan. 50,000 |
Apr. 35,000 |
Sept. (25,000) |
ĐÁP ÁN:
1. It is becoming colder and colder this winter in New York.
2. Petrol prices are becoming lower and lower this year.
3. More and more people are using the Internet in my city now.
4. Josh was driving faster and faster when he realised that the police were trying to stop him.
5. Fewer and fewer customers went to ABC Supermarket last year.