• tiếng anh cấp II
  • Lớp 8
  • Unit 1: Leisure activities
  • Lesson 1 (SGK): Động từ chỉ sở thích
  • Lesson 1 (SGK): Động từ chỉ sở thích

    CÁCH DÙNG CỦA ĐỘNG TỪ CHỈ SỞ THÍCH TRONG TIẾNG ANH 

    ► Kênh hỏi đáp và giải thích thắc mắc kiến thức MIỄN PHÍ → truy cập LINK NHÓM: ENGLISH AMOM

    ► Kênh YOUTUBE hệ thống toàn bộ bài giảng CLIPS: truy cập LINK: ENGLISH AMOM CHANNEL

    ► Kênh TIKTOK: ENGLISH AMOM

     

    I. LÝ THUYẾT

    A) Các động từ chỉ sở thích phổ biến

    ► Adore (ngưỡng mộ), love (yêu), like (thích), enjoy (thích thú), prefer (thích hơn), don’t mind (không bận tâm), don’t like (không thích), hate (ghét), hate (ghét).

     

    B) Động từ chỉ sở thích đi với danh động từ 

    1) Danh động từ là gì

    Danh động từ (Gerunds) là một động từ được thêm -ing vào đuôi và được sử dụng như một danh từ ( V + ing)

    Ex: walk -> walking

     

    2) Cấu trúc động từ chỉ sở thích đi với danh động từ

    ► Động từ chỉ sở thích khi đi với danh động từ thường được sử dụng để chỉ diễn tả sở thích và có cấu trúc:

    S + Verb of liking + gerunds + something

     

    ► Cách tạo danh động từ bằng việc thêm “-ing” (V-ing)

    Quy tắc

    Ví dụ 

    Thêm đuôi -ing vào sau hầu hết các động từ.

    watch→ watching

    Với các động từ có đuôi "e", bỏ "e" rồi thêm "-ing"

    smile → smiling

    Với các động từ có đuôi "ee" thêm đuôi "-ing" như bình thường

    see → seeing

    Với các động từ có âm đuôi dạng “phụ âm-nguyên âm-phụ âm” mà trọng âm nhấn vào âm cuối thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi khi thêm “-ing” vào.

    begin→ beginning

     

    C) Động từ chỉ sở thích đi với to-động từ nguyên thể (Verbs of liking + to-infinitive)

    ► Cấu trúc động từ chỉ sở thích đi với to- động từ nguyên thể

    Các động từ chỉ sở thích có cấu trúc dạng nguyên mẫu có to (to-infìnitive) của động từ mà không có sự thay đổi về nghĩa, đó là love, like, prefer, và hate. 

    Cấu trúc: S + Verb of liking + to-infinive + something

    Ví dụ: John loves going out with her friends. = John loves to go out with her friends.

     

    II. BÀI TẬP 

    3) Write the correct form of the verb ( Page 10 ) 

    1. Mai enjoys................... (make) crafts, especially bracelets.

    2. People in Britain love ...................(watch) TV in their free time.

    3. Do you fancy ................... (skateboard) in the park this Sunday?

    4. Nick likes ................... (learn) Vietnamese.

    5. Ngoc hates ................... (sit) at the computer for too long.

    ĐÁP ÁN:

    1. making

    2. to watch/ watching

    3. skateboarding

    4. to learn/ learning

    5. sitting

     

     

    4) Write sentences about what you like or don't like doing in your free time, beginning with the following. Then share what you have written with your partner ( Page 10 ) 

    1. I adore...................................................................

    2. I love.................................................................

    3. I fancy.................................................................

    4. I don't mind.................................................................

    5. I don't like.................................................................

    6. I detest.................................................................

    ĐÁP ÁN:

    1. I adore playing badminton. 

    2. I love jogging in the park. 

    3. I fancy playing computer games. 

    4. I don’t mind helping you do the homework. 

    5. I don’t like playing football. 

    6. I detest making bread in the free time.