• tiếng anh cấp II
  • Lớp 6
  • Unit 3: My friends
  • Lesson 1 (SGK): Thì hiện tại tiếp diễn - Present continuous
  • Lesson 1 (SGK): Thì hiện tại tiếp diễn - Present continuous
    CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

    ► Kênh hỏi đáp và giải thích thắc mắc kiến thức MIỄN PHÍ → truy cập LINK NHÓM: ENGLISH AMOM

    ► Kênh YOUTUBE hệ thống toàn bộ bài giảng CLIPS: truy cập LINK: ENGLISH AMOM CHANNEL

    ► Kênh TIKTOK: ENGLISH AMOM

     

    I. LÝ THUYẾT

    A) Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn:

    Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra ở tại thời điểm nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

    Ex: He is cooking for the dinner.

     

    B) Công thức thì hiện tại tiếp diễn

    (+) S + to be (is/am/are) + V-ing

    She is learning English at the moment.

    (-) S + to be (is/am/are) + not + V-ing

    My father isn't watching TV. He is sleeping.

    (?) To be (Is/Am/Are) + S + V-ing ?

     Yes, S + to be (is/am/are).

     No, S + to be (is/am/are) + not.

    Is he playing football with his friends?

    Yes, he is.

    No, he isn't.

     

    C) Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

    Cách dùng

    Ví dụ 

    Diễn tả hành động, sự việc xảy ra ngay tại thời điểm nói.

    Where's Mary?

    She's having a bath.

    Diễn tả một hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại.

    What are you doing now?

    I am cooking.

    Diễn tả những tình huống đang tiến triển, đang thay đổi (dù kéo dài)

    That child is getting bigger every day.

    Diễn tả những sự việc xảy ra trong khoảng thời gian gần lúc nói (ví dụ như: hôm nay, tuần này, tối nay...)

    You're working hard today.
    Hiện tại tiếp diễn với những động từ chỉ sự hy vọng, mong đợi (dùng thay cho thì hiện tại đơn trong thư tín, lời mời)

    We are looking forward to seeing you.

     

    D) Một số chú ý về thì hiện tại tiếp diễn

    1) Cách thêm "ING" sau động từ:

    Quy tắc

    Ví dụ 

    Động từ tận cùng bằng "e" (e câm) thì bỏ e trước khi thêm "ing"

                                                         live - living

    Động từ 1 âm tiết (hoặc 2 âm tiết trở lên mà có âm nhấn ở cuối) tận cùng bằng 1 phụ âm, có 1 nguyên âm đi trước thì ta nhân đôi phụ âm tận cùng trước khi thêm "ing"

                  run -running

    Động từ tận cùng bằng "ie" thì đổi thành "y" rồi thêm "ing"

                  lie - lying
    Động từ tận cùng bằng "l" mà trước nó là 1 nguyên âm đơn thì ta cũng nhân đôi "l" rồi thêm "ing"       travel -   travelling

     

    2) Thường dùng với các từ/cụm từ chỉ thời gian như:

    + Now, right now, at the moment (lúc này)

    + At present (hiện nay)

    + At the moment/ this time

    + Listen!/ look!/ (!)/ pay attention to!/ hurry up!

     

    II. BÀI TẬP:

    1) Put the verb in brackets in the present continous ( Page 29 ) 

    1. Nam (read) ............... a book now.

    2. They (play) ................ football at the moment.

    3. My sister (not make) .................... a sandwich at present.

    4. I (go) .................. to the supermarket at the moment.

    5. ................ hey (talk) ................ about their new friends?

    ĐÁP ÁN: 

    1. Nam is reading a book now.

    2. They are playing football at the moment.

    3. My sister isn't making a sandwich at present.

    4. I am going to the supermarket at the moment.

    5. Are they talking about their new friends?

     

    2) Look at the pictures. Write sentences like the example. Use positive or negative present continous verbs

    ( Page  29 ) 

    ĐÁP ÁN: 

    1. Nam and Ba aren't eating an ice cream.

    2. Lan and Trang are taking photos.

    3. Ha is writing a letter.

    4. Duong and Hung aren't playing badminton.

    5. Phong isn't drawing a picture.