• tiếng anh cấp II
  • Lớp 6
  • Unit 4: My neighborhood
  • Lesson 4 (SGK): Cách phát âm /i/ /i:/
  • Lesson 4 (SGK): Cách phát âm /i/ /i:/
    HƯỚNG DẪN PHÁT ÂM ÂM /I/ VÀ /I:/ SGK TIẾNG ANH LỚP 6

    ► Kênh hỏi đáp và giải thích thắc mắc kiến thức MIỄN PHÍ → truy cập LINK NHÓM: ENGLISH AMOM

    ► Kênh YOUTUBE hệ thống toàn bộ bài giảng CLIPS: truy cập LINK: ENGLISH AMOM CHANNEL

    ► Kênh TIKTOK: ENGLISH AMOM

     

    Âm /ɪ/ và /i:/ là những âm quan trọng trong tiếng Anh. Nắm vững các quy tắc phát âm âm  /I/ và /i:/ là bước đầu giúp tăng khả năng nói tiếng Anh chuẩn.

     

     

    Âm /ɪ/ 

    Âm /i:/

    Khái niệm

    ♦ Là nguyên âm ngắn

    ♦ Đầu lưỡi đẩy răng dưới, mặt lưỡi thấp hơn khi phát âm /i:/, thả lỏng các cơ nhưng hơi rộng hơn khi phát âm âm /i:/

    ♦  Dây thanh rung khi phát âm

    ♦ Là nguyên âm dài

    ♦ Đầu lưỡi đẩy nhẹ vào răng dưới. Hai môi mở và hơi bẹt

    ♦ Khi phát âm phải đủ độ dài, dây thanh rung khi phát âm

    Dấu hiệu nhận biết

    ♦ “a” được phát âm là /ɪ/ đối với từ có 2 âm tiết và tận cùng bằng “-age”

    - village /ˈvɪlɪdʒ/. I live in a small village.

    ♦ “i” được phát âm là /ɪ/ trong một từ có một âm tiết, tận cùng là một hoặc hai phụ âm, trước đó là âm “i”

    - sit /sɪt/. Please sit down.

    ♦ “e” được phát âm là /ɪ/ khi trước đó là “be, de, re, ex, e, ej, em, en, pre”

    - begin /bɪˈɡɪn/. My lesson begins at 7.30am.

    ♦ “ui” được phát âm là /ɪ/ 

    guitar /ɡɪˈtɑːr/. I like playing the guitar.

    ♦ “ea” được phát âm là /i:/ 

    - sea /si:/. He’s swimming in the sea.

    ♦ “ee” được phát âm là /i:/

    - tree /tri:/. I’m sitting under the tree.

    ♦ “e” được phát âm là /i:/

    - we /wi:/. We are students.

    ♦ “ei” được phát âm là /i:/ chỉ khi đi sau âm /s/ hoặc chữ c,s

    - ceiling /ˈsiːlɪŋ/. There’s a ceiling fan in the living room.

    ♦ “ie” được phát âm là /i:/ khi nó là nguyên âm ở giữa 1 từ

    believe /bɪˈliːv/. I believe in you.