► Kênh hỏi đáp và giải thích thắc mắc kiến thức MIỄN PHÍ → truy cập LINK NHÓM: ENGLISH AMOM
► Kênh YOUTUBE hệ thống toàn bộ bài giảng CLIPS: truy cập LINK: ENGLISH AMOM CHANNEL
► Kênh TIKTOK: ENGLISH AMOM
Âm /ɪ/ và /i:/ là những âm quan trọng trong tiếng Anh. Nắm vững các quy tắc phát âm âm /I/ và /i:/ là bước đầu giúp tăng khả năng nói tiếng Anh chuẩn.
Âm /ɪ/ |
Âm /i:/ |
|
Khái niệm |
♦ Là nguyên âm ngắn ♦ Đầu lưỡi đẩy răng dưới, mặt lưỡi thấp hơn khi phát âm /i:/, thả lỏng các cơ nhưng hơi rộng hơn khi phát âm âm /i:/ ♦ Dây thanh rung khi phát âm |
♦ Là nguyên âm dài ♦ Đầu lưỡi đẩy nhẹ vào răng dưới. Hai môi mở và hơi bẹt ♦ Khi phát âm phải đủ độ dài, dây thanh rung khi phát âm |
Dấu hiệu nhận biết |
♦ “a” được phát âm là /ɪ/ đối với từ có 2 âm tiết và tận cùng bằng “-age” - village /ˈvɪlɪdʒ/. I live in a small village. ♦ “i” được phát âm là /ɪ/ trong một từ có một âm tiết, tận cùng là một hoặc hai phụ âm, trước đó là âm “i” - sit /sɪt/. Please sit down. ♦ “e” được phát âm là /ɪ/ khi trước đó là “be, de, re, ex, e, ej, em, en, pre” - begin /bɪˈɡɪn/. My lesson begins at 7.30am. ♦ “ui” được phát âm là /ɪ/ guitar /ɡɪˈtɑːr/. I like playing the guitar. |
♦ “ea” được phát âm là /i:/ - sea /si:/. He’s swimming in the sea. ♦ “ee” được phát âm là /i:/ - tree /tri:/. I’m sitting under the tree. ♦ “e” được phát âm là /i:/ - we /wi:/. We are students. ♦ “ei” được phát âm là /i:/ chỉ khi đi sau âm /s/ hoặc chữ c,s - ceiling /ˈsiːlɪŋ/. There’s a ceiling fan in the living room. ♦ “ie” được phát âm là /i:/ khi nó là nguyên âm ở giữa 1 từ believe /bɪˈliːv/. I believe in you. |